Sơ yếu lý lịch là một trong những giấy tờ bắt buộc đối với tân sinh viên khi làm hồ sơ nhập học Cao đẳng, Đại học. Trong bài viết này, Vieclam.net sẽ giới thiệu mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên cập nhật mới nhất, kèm hướng dẫn chi tiết cách điền thông tin theo chuẩn quy định của Bộ Giáo Dục.

Mục lục
I. Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên
Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên là tài liệu cung cấp thông tin cá nhân, gia đình và cam kết của người khai báo trong quá trình làm hồ sơ nhập học, xin học bổng hoặc thực tập. Nội dung mẫu sơ yếu lý lịch bao gồm:
- Trang 01: Bìa ngoài – Lý lịch học sinh, sinh viên
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm sinh
- Hộ khẩu thường trú
- Điện thoại liên hệ
- Trang 02: Phần bản thân học sinh, sinh viên
- Ảnh (4×6)
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm sinh
- Giới tính
- Hộ khẩu thường trú
- Các thông tin cá nhân khác
- Trang 03 – 04: Thành phần gia đình (Thông tin cha mẹ, vợ hoặc chồng, anh chị em ruột)
- Phần cuối trang 04: Lời cam đoan và xác nhận của chính quyền xã, phường
Dưới đây là mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên cập nhật mới nhất:
Tải mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên bản PDF:
Tải mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên bản Word:
II. Hướng dẫn viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên
Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên gồm 4 trang. Khi viết, sinh viên cần khai báo trung thực, đảm bảo đúng chính tả, trình bày đầy đủ và chính xác thông tin theo hướng dẫn dưới đây.
1. Trang 1: Bìa ngoài
Trang bìa ngoài cung cấp thông tin cá nhân cơ bản về học sinh sinh viên. Bạn cần điền nội dung các mục sau:
- Họ và tên: Viết in hoa có dấu, đúng tên theo CCCD.
- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ 2 số theo định dạng dd/mm/yyyy.
- Hộ khẩu thường trú: Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu.
- Khi cần báo tin cho ai? Ở đâu?: Ghi tên và địa chỉ của cha/mẹ hoặc người giám hộ).
- Điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại của bạn hoặc của gia đình.

2. Trang 2: Phần bản thân học sinh, sinh viên
Phần bản thân trong sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên yêu cầu ghi cụ thể thông tin cá nhân và kết quả học tập của người làm hồ sơ, bao gồm:
- Ảnh 4×6: Dán ảnh thẻ 4×6 (ảnh mới chụp không quá 3 tháng) vào góc trên bên trái.
- Họ và tên: Viết đầy đủ tên in hoa, có dấu.
- Ngày tháng và năm sinh: Điền định dạng 2 số cuối vào 6 ô trống (Ví dụ: bạn sinh 10/01/2003 thì điền là: 10 01 03).
- Dân tộc: Dân tộc Kinh thì điền “1”, dân tộc khác thì điền “0”.
- Tôn giáo: Ghi rõ tôn giáo nếu có. Nếu không có thì ghi “Không”.
- Thành phần xuất thân: Nếu là công nhân thì điền “1”; Nông dân điền “2”; Các ngành nghề khác điền “3”.
- Đối tượng dự thi: Ghi giống trong giấy báo dự thi. Nếu không thuộc đối tượng nào thì bỏ trống.
- Ký hiệu trường: Viết mã trường bạn chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh (Ví dụ: bạn nhập học trường Đại học Ngoại Thương TP.HCM thì điền NTS).
- Số báo danh: Ghi số báo danh dự thi trong kỳ thi THPT Quốc gia. Tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thì để trống.
- Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCNN: Ghi kết quả học tập lớp 12 theo kết quả trong học bạ. Sinh viên ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm. Không cần ghi xếp loại tốt nghiệp vì Bộ GD&ĐT đã bỏ quy định ghi phần này từ năm 2016.
- Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ Đoàn và đúng định dạng dd/mm/yyyy.
- Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo sổ Đảng viên, nếu chưa có thì để trống.
- Giới tính: Nam thì điền “0”, nữ thì điền “1” vào ô trống.
- Hộ khẩu thường trú: Ghi địa chỉ chính xác theo sổ hộ khẩu.
- Thuộc khu vực tuyển sinh nào?: Thí sinh thuộc khu vực nào ghi khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1, 2, 2NT, 3.
- Ngành học: Ghi rõ tên ngành và mã ngành bạn đỗ vào trường vào ô bên cạnh.
- Điểm thi tuyển sinh: Ghi tổng điểm 3 môn thi tuyển vào trường và điểm thi từng môn.
- Điểm thưởng: Ghi tổng điểm thưởng gồm điểm ưu tiên theo khu vực/đối tượng, điểm ưu tiên xét tuyển (diện HSG, KHKT QG và Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế). Không có thì bỏ qua.
- Lý do được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ. Không có thì để trống.
- Năm tốt nghiệp: Ghi 2 số cuối của năm tốt nghiệp THPT.
- Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CCCD của mình.
- Số thẻ HS, SV: Có thể điền theo số thẻ HS, SV của trường THPT hoặc để trống.
- Khen thưởng/Kỷ luật: Ghi rõ các hình thức khen thưởng hoặc kỷ luật. Không có thì ghi “Không”.
- Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi thời gian học tiểu học, THCS, THPT.
Ví dụ tóm tắt quá trình học tập, công tác, lao động:
- 2014 – 2019: Học sinh trường Tiểu học A
- 2019 – 2023: Học sinh trường THCS B
- 2023 – 2026: Học sinh trường THPT C

3. Trang 3 và 4: Thành phần gia đình
Phần thành phần gia đình trong sơ yếu lý lịch yêu cầu kê khai đầy đủ thông tin của cha, mẹ, vợ hoặc chồng (nếu có) và anh chị em ruột. Sinh viên cần trình bày cụ thể các thông tin dưới đây:
- Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ: Viết in hoa, có dấu.
- Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch hiện tại của cha mẹ hoặc người giám hộ.
- Dân tộc, tôn giáo: Ghi theo thông tin CCCD/CMND.
- Hộ khẩu thường trú: Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu.
- Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi vị trí, chức vụ, cơ quan hoặc doanh nghiệp làm việc hiện tại nếu có.
Nếu có vợ hoặc chồng thì ghi đầy đủ thông tin. Nếu có anh, chị, em ruột thì liệt kê họ tên, năm sinh, nghề nghiệp và nơi làm việc của mỗi người.

4. Trang 4: Xác nhận
Phần này cần được xác nhận bởi chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức nơi sinh viên hoặc gia đình đang cư trú, làm việc như sau:
- Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Người làm hồ sơ cần xin chữ ký của phụ huynh (bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ) để xác nhận thông tin.
- Học sinh, sinh viên ký tên: Ký vào góc bên phải của trang giấy.
- Xác nhận của chính quyền địa phương: Sau khi điền đầy đủ thông tin, bạn cần chứng thực sơ yếu lý lịch tại UBND để xác nhận thông tin, ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu xác nhận.

III. Một số thắc mắc về sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên
-
Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên mua ở đâu
Bạn có thể mua tại nhà sách, cửa hàng văn phòng phẩm, trường học hoặc tải mẫu trực tuyến để sử dụng.
-
Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên giá bao nhiêu
Giá sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên dao động từ 5.000 – 10.000 đồng/bộ và có thể khác nhau tùy cửa hàng hoặc khu vực.
-
Khu vực tuyển sinh trong sơ yếu lý lịch ghi như thế nào
KV1: Miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo và các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
KV2-NT: Các địa phương nông thôn không thuộc KV1, KV2, KV3.
KV2: Thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã và huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương.
KV3: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương (không được hưởng ưu tiên khu vực). -
Sơ yếu lý lịch HSSV khác sơ yếu lý lịch tìm việc không
Có. Sơ yếu lý lịch HSSV được dùng khi làm hồ sơ nhập học, chủ yếu khai báo thông tin cá nhân và kết quả học tập. Sơ yếu lý lịch xin việc tập trung vào trình độ chuyên môn và quá trình làm việc để phục vụ tuyển dụng.
-
Hồ sơ sinh viên nhập học gồm những gì
Hồ sơ nhập học thường bao gồm: Giấy báo nhập học (bản chính); học bạ THPT (photo công chứng); giấy chứng nhận kết quả thi và chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản chính); bằng tốt nghiệp THPT (nếu có); giấy khai sinh, CCCD (photo công chứng); SYLL có xác nhận.
IV. Tìm việc làm uy tín dành cho sinh viên tại Vieclam.net
Bên cạnh hướng dẫn viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên chi tiết, Vieclam.net là nền tảng đăng tin tuyển dụng uy tín, cung cấp đa dạng việc làm cho sinh viên như bán hàng, phục vụ hay các vị trí thực tập chuyên môn. Ứng viên có thể dễ dàng tạo hồ sơ trực tuyến để ứng tuyển nhanh chóng và gia tăng cơ hội tiếp cận doanh nghiệp phù hợp. Ngoài ra, bạn còn có thể bật chế độ hiển thị hồ sơ để được nhà tuyển dụng chủ động liên hệ.

Bài viết trên đây đã cung cấp mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên mới nhất cùng hướng dẫn cách viết chi tiết để bạn hoàn thiện hồ sơ chính xác. Việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ sẽ giúp quá trình nhập học diễn ra thuận lợi hơn. Hãy truy cập Vieclam.net để cập nhật tin tuyển dụng uy tín và mở rộng cơ hội việc làm phù hợp ngay hôm nay.
Nguồn tham khảo: LuatVietNam, Đại học Đại Nam
Xem thêm: